Cho 10,6g Na₂CO₃ vào 200ml dung dịch Ca(OH)₂, sau phản ứng lọc lấy chất kết tủa đem nung được trong không khí đến khối lượng không đổi.
a) Viết các PTHH
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)₂
c) Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí thoát ra ở đktc sau khi nung kết tủa.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{C_{{M_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = 0,5M\\
c)\\
{m_{CaC{O_3}}} = 10g\\
{V_{C{O_2}}} = 2,24l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
N{a_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + 2NaOH\\
b)\\
{n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{10,6}}{{106}} = 0,1mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1mol\\
{C_{{M_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\\
c)\\
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1mol\\
{m_{CaC{O_3}}} = 0,1 \times 100 = 10g\\
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\\
{V_{C{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l
\end{array}\)
Đáp án:
a) `Na_2“CO_3` + `Ca(OH)_2` → `CaCO_3` + `2“NaOH`
b) $\text{Đổi 200 ml = 0,2 l}$
`n_(Na2CO3)` = `(10,6)/(106)` = `0,1` `mol`
`n_(Ca(OH)2)` = `(0,1×1)/1` = `0,1` `mol`
`C_(MCa(OH)2)` = `(0,1)/(0,2)` = `0,5` `M`
c) `CaCO_3` → `CaO` + `CO_2`
`n_(CaCO3)` = `n_(Na2CO3)` = `0,1` `mol`
`m_(CaCO3)` = `0,1` × `100` = `10` `gam`
`n_(CO2)` = `n_(CaCO3)` = `0,1` `mol`
`V_(CO2)` = `0,1` × `22,4` = `2,24` `l`
Giải thích các bước giải: