Cho 10.6g Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 200g dd CH3COOH a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b) Tính Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dd sau phản ứng
Cho 10.6g Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 200g dd CH3COOH a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b) Tính Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dd sau phản ứng
$a,PTPƯ:Na_2CO_3+2CH_3COOH\xrightarrow{} CH_3COONa+H_2O+CO_2↑$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1mol.$
$⇒V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2mol.$
$⇒C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{10,6+200-(0,1.44)}.100\%$
$⇒C\%_{CH_3COONa}=7,95\%$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
a) \({{\text{V}}_{C{O_2}}} = 2,24{\text{ lít}}\)
b) \(C{\% _{C{H_3}COONa}} = 7,95\% \)
Giải thích các bước giải:
\(N{a_2}C{O_3} + 2C{H_3}COOH\xrightarrow{{}}2C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O)
Ta có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{10,6}}{{23.2 + 60}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)
BTKL: \({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{dd{\text{ C}}{{\text{H}}_3}COOH}} – {m_{C{O_2}}} = 10,6 + 200 – 0,1.44 = 206,2{\text{ gam}}\)
\({n_{C{H_3}COONa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{C{H_3}COONa}} = 0,2.(60 + 22) = 16,4{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{C{H_3}COONa}} = \frac{{16,4}}{{206,2}} = 7,95\% \)