cho 10,6gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức , mạch hở , đồng đằng kế tiếp tác dụng với natri thấy có 2,24 lít khí h2 thoát ra
a/ tìm công thức phân tử 2 axit
b/tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu
cho 10,6gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức , mạch hở , đồng đằng kế tiếp tác dụng với natri thấy có 2,24 lít khí h2 thoát ra
a/ tìm công thức phân tử 2 axit
b/tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
Gọi CTTQ của hai axit là $C_nH_{2n+1}COOH$
$2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na → 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2$
Theo PTHH : $n_{axit} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ M_{axit} = 14n + 46 = \dfrac{10,6}{0,2} = 53$
$⇒ n = 0,5$
Vậy CTPT hai axit là $CH_2O_2$ và $C_2H_4O_2$
$b/$
Gọi $n_{CH_2O_2} = a(mol) ; n_{C_2H_4O_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_{axit} =a + b = 0,2(mol)$
$m_{axit} = 46a + 60b = 10,6(gam)$
$⇒ a = 0,1 ; b = 0,1$
Suy ra :
$\%m_{CH_2O_2}= \dfrac{0,1.46}{10,6}.100\% = 43,4\%$
$\%m_{C_2H_4O_2} = 100\% – 43,4\% = 56,6\%$
Gọi công thức chung của hai axit cacboxylic no, đơn chức , mạch hở , đồng đằng kế tiếp là CnH2nO2( R-COOH)
Ta có R-COOH+Na=RCOONa+1/2H2
nH2=0.1=> nR-COOH=0.2
=> MCnH2nO2=10.6/0.2=53=> 14n+32=53=> n=21/14=> 2 axit cacboxylic là HCOOH và CH3COOH
b. Gọi số mol HCOOH và CH3COOH lần lượt là a, b
ta có hệ
46a +60b=10.6
a+b=0.2
Giai hệ ta được a=b=0.1=> %HCOOH=43.4%,%CH3COOH=56.6%