Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và oxit của kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) chất rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 12,5 gam chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên tác dụng vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí do ở dktc
Đáp án:
Oxit là CuO
%mFe=25,93%; %mFe2O3=37,04% ->%mCuO=37,03%
Giải thích các bước giải:
X + CO —> Z + CO2
nCO=3,36/22,4=0,15 mol
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
-> nCaCO3=12,5/100=0,125 mol =nCO2 -> CO dư
Vì các phản ứng hoàn toàn nên Z chỉ chứa các kim loại
Fe2O3 +3 CO –> 2Fe + 3CO2
MO + CO –> M + CO2
-> nO bị khử=nCO2=0,125 mol
->mZ=mX-mO bị khử=10,8-0,125.32=6,8 gam
Cho Z gồm Fe và M tác dụng với Cl2
Rắn A không tan -> M -> nM=0,05 mol=nMO
Fe +2HCl –> FeCl2 + H2
-> nFe=nH2=2,24/22,4=0,1 mol
Ta có: nCO phản ứng=3nFe2O3 +nMO
-> 3nFe2O3 +0,05=0,125 -> nFe2O3=0,025 mol
nFe =nFe ban đầu + 2nFe2O3=0,1 -> nFe ban đầu=0,05 mol
-> mFe=0,05.56=2,8 gam
mFe2O3=0,025.(56.2+16.3)=4 gam -> mMO=10,8-2,8-4=4 gam
-> M MO=M +16=4/0,05=80 -> M=64 -> M là Cu -> oxit là CuO
->%mFe=2,8/10,8=25,93%; %mFe2O3=4/10,8=37,04% ->%mCuO=37,03%