cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3) a, Lập PTHH của phản ứng trên b, Tính thể tích của oxi (đktc) đã phản ứng với n

cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a, Lập PTHH của phản ứng trên
b, Tính thể tích của oxi (đktc) đã phản ứng với nhôm
c, Cho lượng khí O2 nói trên tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước
bạn có thể giải chi tiết cho mình ko?mình đang rất cần
cảm ơn các bạn rất nhiều

0 bình luận về “cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3) a, Lập PTHH của phản ứng trên b, Tính thể tích của oxi (đktc) đã phản ứng với n”

  1.               $n_{Al}$ = $\frac{10.8}{2}$ = 0.4 (mol)

    a)             4Al + 3$O_{2}$ → 2 $Al_{2}$ $O_{3}$ 

                      4          3                                           (mol)

                     0.4  →  0.3                                          (mol)

    b) $V_{O2(đktc)}$ = 0.3 . 22.4 = 6.72 (l)

    c)            

    PTHH:      $O_{2}$ + 2$H_{2}$ → 2$H_{2}$O 

    Theo PTHH      1              2                                    (mol)

    Theo đề bài:   6.72        15.68                                (l)

         Ta thấy $\frac{6.72}{1}$ < $\frac{15.68}{2}$ nên $O_{2}$  phản ứng hết, $H_{2}$ dư

      Bài toán tính theo   $O_{2}$ 

    Ta có $n_{H2O}$ = 2$n_{O2}$ = 2. 0.3 = 0.6 (mol)

           => $m_{H2O}$ = 0.6 . 18 = 10.8 (g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nAl= 10,8/27= 0,4 (mol)

    4Al + 3O2—–> 2Al2O3

    0,4 —>0,3

    b. VO2= 0,3.22,4= 6,72 (mol)

    c. nH2= 15,68/22,4 = 0,7 (mol)

    pt: 2H2 + O2 —> 2H2O

         0,6<– 0,3 —->0,6

    Ta có: nH2/hệ số cân bằng > nO2/hệ số cân bằng (0,7/2 > 0,3/1)

    => O2 hết, H2 dư, phương trình tính theo O2

    => mH2O= 0,6.18= 10,8 (g)

    Bình luận

Viết một bình luận