Cho 10,8g 1 kim loại M hoá trụ III tác dụng với khí Cl2 thu được 53,4g muối a) xác định kim loại M b) hoà tan muối B vào nước thu được dd X. Tính V d

Cho 10,8g 1 kim loại M hoá trụ III tác dụng với khí Cl2 thu được 53,4g muối
a) xác định kim loại M
b) hoà tan muối B vào nước thu được dd X. Tính V dd Ca(OH)2 0,1M cần phản ứng với dd X để được :
-kết tủa lớn nhất
-không có kết tủa
-7,8g kết tủa

0 bình luận về “Cho 10,8g 1 kim loại M hoá trụ III tác dụng với khí Cl2 thu được 53,4g muối a) xác định kim loại M b) hoà tan muối B vào nước thu được dd X. Tính V d”

  1. Đáp án:

     Al

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2M + 3C{l_2} \to 2MC{l_3}\\
    nM = nMC{l_3}\\
    \dfrac{{10,8}}{{MM}} = \dfrac{{53,4}}{{MM + 35,5 \times 3}}\\
     \Rightarrow MM = 27g/mol\\
     \Rightarrow M:Al\\
    b)\\
    \end{array}\)

    Kết tủa lớn nhất khi kết tủa không tan và  $AlCl_3$ phản ứng hết

    \(\begin{array}{l}
    2AlC{l_3} + 3Ca{(OH)_2} \to 3CaC{l_2} + 2Al{(OH)_3}\\
    nCa{(OH)_2} = 0,4 \times \dfrac{3}{2} = 0,6\,mol\\
    V = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6l
    \end{array}\)

    Không có kết tủa khi kết tủa tan hết

    \(\begin{array}{l}
    2AlC{l_3} + 3Ca{(OH)_2} \to 3CaC{l_2} + 2Al{(OH)_3}\\
    0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,4\\
    2Al{(OH)_3} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(Al{O_2})_2} + 4{H_2}O\\
    0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\\
    nCa{(OH)_2} = 0,6 + 0,2 = 0,8\,mol\\
    V = \dfrac{{0,8}}{{0,1}} = 8l
    \end{array}\)

    -7,8g kết tủa

    TH1: kết tủa chưa tan

    \(\begin{array}{l}
    nAl{(OH)_3} = \dfrac{{7,8}}{{78}} = 0,1\,mol\\
    2AlC{l_3} + 3Ca{(OH)_2} \to 3CaC{l_2} + 2Al{(OH)_3}\\
    \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\\
    VCa{(OH)_2} = \dfrac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5l
    \end{array}\)

    TH2: kết tủa tan 1 phần

    \(\begin{array}{l}
    2AlC{l_3} + 3Ca{(OH)_2} \to 3CaC{l_2} + 2Al{(OH)_3}\\
    \,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\
    2Al{(OH)_3} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(Al{O_2})_2} + 4{H_2}O\\
    0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\\
    nAl{(OH)_3}\,\tan  = 0,4 – 0,1 = 0,3\,mol\\
    nCa{(OH)_2} = 0,15 + 0,6 = 0,75\,mol\\
    V = \dfrac{{0,75}}{{0,1}} = 7,5l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận