cho 10,8g Al vào 392g dung dịch H2SO4 15%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí H2. a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng

cho 10,8g Al vào 392g dung dịch H2SO4 15%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí H2.
a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b) Tính nồng độ % của dung dịch A
c) Cho 700ml dụng dịch NaOH 2M và dụng dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng kết thúc.

0 bình luận về “cho 10,8g Al vào 392g dung dịch H2SO4 15%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí H2. a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng”

  1. Đáp án:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {V_{{H_2}}} = 13,44l\\
    b)\\
    {C_\% }A{l_2}{(S{O_4})_3} = 17,03\% \\
    c)\\
    {m_{Al{{(OH)}_3}}} = 15,6g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
    {n_{Al}} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{392 \times 15\% }}{{98}} = 0,6\,mol\\
    \dfrac{{0,4}}{2} = \dfrac{{0,6}}{3} \Rightarrow\text{ Phản ứng vừa đủ} \\
    {n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6\,mol\\
    {V_{{H_2}}} = 0,6 \times 22,4 = 13,44l\\
    b)\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 10,8 + 392 – 0,6 \times 2 = 401,6g\\
    {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
    {C_\% }A{l_2}{(S{O_4})_3} = \dfrac{{0,2 \times 342}}{{401,6}} \times 100\%  = 17,03\% \\
    c)\\
    {n_{NaOH}} = 0,7 \times 2 = 1,4\,mol\\
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\
    \dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{1,4}}{6} \Rightarrow NaOH\text{ dư}\\
    {n_{NaOH}} \text{ dư}= 1,4 – 0,2 \times 6 = 0,2\,mol\\
    {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 2{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
    Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\
    \dfrac{{0,4}}{1} > \dfrac{{0,2}}{1} \Rightarrow\text{ $Al(OH)_3$ dư} \\
    {n_{Al{{(OH)}_3}}}\text{ dư} = 0,4 – 0,2 = 0,2\,mol\\
    {m_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,2 \times 78 = 15,6g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận