Cho 10,8g nhôm vào dung dịch chứa 73g HCl. Hãy tính:
a) Khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Thể tích khí hidrô thoát ra ở đktc.
c) Cho lượng khí thoát ra ở trên tác dụng với 34,8g oxit sắt tạo thành sắt nguyên chất và nước. Xác định công thức oxit sắt đem dùng.
Cho 10,8g nhôm vào dung dịch chứa 73g HCl. Hãy tính: a) Khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Thể tích khí hidrô thoát ra ở đktc. c) Cho lượng khí thoát

By Jasmine
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4mol\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{73}}{{36,5}} = 2mol\\
\dfrac{{0,4}}{2} < \dfrac{2}{6} \Rightarrow HCl\text{ dư}\\
{n_{HC{l_d}}} = {n_{HCl}} – 3{n_{Al}} = 0,8mol\\
{m_{HCl}} = n \times M = 0,8 \times 36,5 = 29,2g\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,6mol\\
{V_{{H_2}}} = n \times 22,4 = 0,6 \times 22,4 = 13,44l\\
c)\\
F{e_x}{O_y} + y{H_2} \to xFe + y{H_2}O\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \dfrac{{0,6}}{y}mol\\
{M_X} = \dfrac{m}{n} = 34,8:\dfrac{{0,6}}{y} = 58y\\
\Rightarrow 56x + 16y = 58y\\
\Rightarrow x = \dfrac{{42y}}{{56}}\\
TH1:y = 1\\
\Rightarrow x = 0,75\text{(Loại)}\\
TH2:y = 3\\
\Rightarrow x = 2,25\text{(Loại)}\\
TH3:y = 4\\
\Rightarrow x = 3\text{(Nhận)}\\
\Rightarrow CTHH:F{e_3}{O_4}
\end{array}\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
nAl = 10,8/27 = 0,4 mol => nHCl = 1,2 mol
nHCl = 73/36,5 = 2 mol => nAl = 1,3 mol
=> sau phản ứng HCl dư
a, mHCl = (2-1,2) x 36,5 = 29,2 gam
b, VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lit
c, phương trình: FexOy + yH2 -> xFe + yH2O
=> nH2 = nH2O = chỉ số của O
=> công thức của oxit là Fe2O3 [Fe (III) và O2 (II)]