Cho 10 g đá vôi CaCO3 tác dụng với 250g dd HCl thoát ra V(l) khí ở đktc. Viết PTHH . Tính thể tich khí V?
B/ Tính nồng đô % dd HCl ?
C/ Tính nồng độ % dd muối thu được?
Cho 10 g đá vôi CaCO3 tác dụng với 250g dd HCl thoát ra V(l) khí ở đktc. Viết PTHH . Tính thể tich khí V?
B/ Tính nồng đô % dd HCl ?
C/ Tính nồng độ % dd muối thu được?
CaCO3 + 2HCl ==> CaCl2 + H2O + CO2↑
nCaCO3=10/100=0,1 (mol)
a) Dựa vào pt, ta thấy:
nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
==> VCO2=0,1.22,4=2,24 (l)
b) nHCl=2nCaCO3=2.0,1=0,2 (mol)
=> mHCl=0,2.36,5=7,3 (g)
=> C%HCl= $\frac{7,3}{250}$ .100=2,92%
c) mdd sau phản ứng= mCaCO3 + mddHCl – mCO2= 10 + 250 – (0,1.44)=255,6 (g)
nCaCl2=nCaCO3=0,1 (mol) ==> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
==> C%CaCl2= $\frac{11,1}{255,6}$ .100=4,34%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)