Cho 10 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Hãy chọn câu phát biểu đúng:
1) Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
A. 2,57 lit.
B. 5,2 lit.
C. 1,53 lit.
D. 3,75 lit.
2) Khối lượng MnCl2 tạo thành là:
A. 8,4 gam.
B. 14,5 gam.
C. 12,2 gam.
D. 4,2 gam.
Đáp án:
1. A
2. B
Giải thích các bước giải:
${n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{{10}}{{87}}\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \frac{{10}}{{87}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{{87}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{{87}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
1.
Thể tích khí $Cl_2$ thoát ra là:
${V_{C{l_2}}} = \dfrac{{10}}{{87}}.22,4 = 2,57\,\,lít$
Chọn A
2.
Khối lượng của $MnCl_2$ là:
${m_{MnC{l_2}}} = \dfrac{{10}}{{87}}.126 = 14,5\,\,gam$
Chọn B
Đáp án:
1A
2B
Giải thích các bước giải:
\(Mn{O_2} + 4HCl\xrightarrow{{}}MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
Ta có: \({n_{Mn{O_2}}} = \frac{{10}}{{55 + 16.2}} = \frac{{10}}{{87}}{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng: \({n_{Mn{O_2}}} = {n_{C{l_2}}} = {n_{MnC{l_2}}} = \frac{{10}}{{87}}{\text{ mol}} \to {V_{C{l_2}}} = \frac{{10}}{{87}}.22,4 = 2,575{\text{ lit – > A}}\)
\( \to {m_{MnC{l_2}}} = \frac{{10}}{{87}}.(55 + 35,5.2) = 14,5{\text{ gam }} \to {\text{B}}\)