cho 100 ml dung dịch hỗn hợp cuso4 0,1m và mgso4 0,2m tác dụng với 200ml dung dịch ba(oh)2 0,1m và naoh 0,5m. tính m kết tủa thu được
cho 100 ml dung dịch hỗn hợp cuso4 0,1m và mgso4 0,2m tác dụng với 200ml dung dịch ba(oh)2 0,1m và naoh 0,5m. tính m kết tủa thu được
$n_{CuSO_4}= 0,1.0,1=0,01mol $
$n_{MgSO_4}= 0,1.0,2= 0,02mol $
=> $n_{SO_4}= 0,01 + 0,02= 0,03mol $
$n_{Ba(OH)_2}= 0,1.0,2=0,02mol => n_{Ba^{2+}}= 0,02mol$
$n_{NaOH}= 0,5.0,2= 0,1mol $
=> $n_{OH^-}= 0,02 + 0,1= 0,12mol $
Cặp kết tủa 1: $BaSO_4$ tạo từ 2 ion $Ba^{2+} và SO_4^{2-}$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} —> BaSO_4↓$
$SO_4 $dư, tính mol kết tủa theo $Ba^{2+}$
=> $n_{BaSO_4}= 0,02mol => m_{BaSO_4}= 4,66g$
Cặp kết tủa 2: $Mg(OH)_2$ và $Cu(OH)_2$ tạo từ 3 ion $Mg^{2+}và Cu^{2+} {OH^-}$
$Mg^{2+} + OH^- —> Mg(OH)_2↓$
$Cu^{2+} + OH^- —> Cu(OH)_2↓$
$OH^- $dư, tính mol kết tủa theo $Mg^{2+} và Cu^{2+}$
=> $n_{Mg(OH)_2}= 0,02 mol => m_{Mg(OH)_2}= 1,16g$
=> $n_{Cu(OH)_2}= 0,01 mol => m_{Cu(OH)_2}= 0,98g$
=> $m_{kết tủa}= 6,8g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{Cu^{2+}} = n_{SO_4^{2-}} = n_{CuSO_4} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)$
$n_{Mg^{2+}} = n_{SO_4^{2-}} = n_{MgSO_4} = 0,1.0,2 = 0,02(mol)$
$⇒∑n_{SO_4^{2-}} = 0,01 + 0,02 =0,03(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)$
$⇒ n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 + 0,2.0,1.2 = 0,14(mol)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} → BaSO_4$
Ta thấy : $n_{Ba^{2+}} = 0,02 < n_{SO_4^{2-}}$ nên $SO_4^{2-}$ dư
$⇒ n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,02(mol)$
$Mg^{2+} + 2OH^- → Mg(OH)_2$
$Cu^{2+} + 2OH^- → Cu(OH)_2$
Ta thấy :
$n_{OH^-} = 0,14 > 2n_{Mg^{2+}} + 2n_{Cu^{2+}} = 0,02.2 + 0,01.2 = 0,06$
nên $OH^-$ dư
Ta có :
$n_{Cu(OH)_2} = n_{Cu^{2+}} = 0,01(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{Mg^{2+}} = 0,02(mol)$
Suy ra :
$m_{\text{kết tủa}} = m_{BaSO_4} + m_{Cu(OH)_2} + m_{Mg(OH)_2}$
$=0,02.233 + 0,01.98 + 0,02.58 = 6,8(gam)$