Cho 100 ml dung dịch $K_{2}CO_{3}$ 2 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 20 % đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết khối lượng
riêng của dung dịch $K_{2}CO_{3}$ là 1,08g/ml
`n_(K_2CO_3)=0,1.2=0,2(mol)`
`a,K_2CO_3+2HCl->2KCl+CO_2+H_2O`
`b,`
Theo `PT`
`n_(HCl)=2n_(K_2CO_3)=0,4(mol)`
`=>m_(HCl)=0,4.36,5=14,6(g)`
`m_(dd HCl)=\frac{14,6}{20%}=73(g)`
`c,`
`m_(dd K_2CO_3)=100.1,08=108(g)`
Theo PT`
`n_(CO_2)=n_(K_2CO_3)=0,2(mol)`
`n_(KCl)=2n_(K_2CO_3)=0,4(mol)`
`m_(dd)=108+73-0,2.44=172,2(g)`
`C%_(KCl)=\frac{0,4.74,5}{172,2}.100=17,3%`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 73g\\
c)\\
C{\% _{NaCl}} = 17,31\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\\
b)\\
{n_{{K_2}C{O_3}}} = V \times {C_M} = 0,1 \times 2 = 0,2mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,4mol\\
{m_{HCl}} = n \times M = 0,4 \times 36,5 = 14,6g\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{14,6 \times 100\% }}{{20\% }} = 73g\\
c)\\
{m_{{\rm{dd}}{{\rm{K}}_2}C{O_3}}} = d \times V = 1,08 \times 100 = 108g\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{{K_2}S{O_3}}} = 0,2mol\\
{m_{C{O_2}}} = n \times M = 0,2 \times 44 = 8,8g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 73 + 108 – 8,8 = 172,2g\\
{n_{KCl}} = 2{n_{{K_2}S{O_3}}} = 0,4mol\\
{m_{KCl}} = n \times M = 0,4 \times 74,5 = 29,8g\\
C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{29,8}}{{172,2}} \times 100\% = 17,31\%
\end{array}\)