Cho 11.2 gam Fe(hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 A. Viết pthh b. Tính thể tích khi hidro sinh ra c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2

Cho 11.2 gam Fe(hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
A. Viết pthh
b. Tính thể tích khi hidro sinh ra
c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 bay ra ở trên đem khử 32gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? số gam chất dư

0 bình luận về “Cho 11.2 gam Fe(hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 A. Viết pthh b. Tính thể tích khi hidro sinh ra c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2”

  1. Đáp án:

    a) PTHH: $2Fe+3H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3H_2$

    b) $V_{H_2}=6,72(l)$

    c) $m_{CuO(dư)}=8(g)$

    Giải thích các bước giải:

      a) PTHH: $2Fe+3H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3H_2$

    b) $n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$

       $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{2}×0,2=0,3(mol)$

     $V_{H_2}=0,3×22,4=6,72(l)$

    c) $CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Cu+H_2O$

     $n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)$

    Xét: $\dfrac{n_{CuO}}{1}$ và $\dfrac{n_{H_2}}{1}$

    Ta dễ thấy: $\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}$

      ⇒ $CuO$ dư.

    $m_{CuO(dư)}=(0,4-0,3)×80=8(g)$

    Bình luận
  2. a. 2Fe + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2

         2            3                   1              3

    nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol => nH2 = 0,3 mol (1)

    b. VH2 = n x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lit

    c. H2 + CuO -> Cu + H2O 

         1        1          1       1

    theo (1), ta có nH2 = 0,3 mol => nCuO = 0,3 mol

    nCuO = m/M = 32/80 = 0,4 mol => nH2 = 0,4 mol

    => sau phản ứng CuO dư

    mdư = ndư x M = (0,4 – 0,3) x 80 = 8 gam

    chúc bn học tốt! vote mk vs ạ!

     

    Bình luận

Viết một bình luận