Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B
a) Tính thể tích khí A (đktc)
b) Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B
Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B
a) Tính thể tích khí A (đktc)
b) Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 nFe =11,2/56=0,2 mol a, Theo pthh nH2 =nFe = 0,2 mol ->VH2 = 0,2 .22,4 =4,48 l b, Theo pthh nHCl=2 nFe=0,2.2 =0,4 mol -> mHCl=0,4 . 36,5 =14,6 g m (ddHCl)=14,6/0,073=200(g) c) dd sau phản ứng là FeCL2 có số mol=0,2(mol) => m(FeCl2)=0,2.127=25,4(g) m(dd sau pu)=m(Fe)+m(dd HCl)-m(H2)=11,2+200-0,2.2=210,8(g) C%( FeCl2)=25,4/210,8 .100%=12,05%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
0,2 → 0,4 0,2 0,2 (mol)
a.
VH2(đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b.
mct...HCl=0,4.36,5=14,6(g)
mdd...HCl=14,6.1007,3=200(g)
c.
mdd...sau...pứ=mFe+mdd...HCl−mH2=11,2+200−0,2.2=210,8(g)
mct...FeCl2=0,2.127=25,4(g)
C%FeCl2=25,4/210,8.100%≈12,05%