Cho 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại sắt và đồng vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ người ta thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
D. Lấy chất rắn vừa tạo ra ở trên cho phan ứng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại R có hoá trị I ( RNO3)thì thấy sinh ra 18,9 gam chất rắn màu trắng bạc. Xác định kim loại R
Đáp án:
b) 1M
c) 5,6g
d) Bạc
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\\
{C_M}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M\\
c)\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\\
{m_{Cu}} = 11,2 – 0,1 \times 56 = 5,6g\\
d)\\
Cu + 2RN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2R\\
{n_{Cu}} = \dfrac{{5,6}}{{64}} = 0,0875mol\\
{n_R} = 0,0875 \times 2 = 0,175\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{18,9}}{{0,175}} = 108g/mol \Rightarrow R:Ag
\end{array}\)