Cho 11,2 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu và Mg tác dụng với 50 gam dung dịch HCl 36,5% thì thu được dung dịch B , chất rắn C và 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho B tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn
a. Tính phần trăm về khối lượng của các chất trong A
b. Tính C % của các chất trong B
a,
$n_{HCl}= \frac{50.36,5\%}{36,5}= 0,5 mol$
$n_{H_2}= 0,2 mol$ => $n_{HCl pứ}= 0,2.2=0,4 mol< 0,5 mol$
=> Kim loại Fe, Mg tan hết. Dư 0,1 mol HCl.
Gọi a, b, c là mol các chất trong A
=> $56a+ 64b+ 24c= 11,2$ (1)
Ta có: $2a+2c= 0,2.2=0,4$ (2)
B gồm HCl, FeCl2, MgCl2
$2FeCl_2 \rightarrow 2Fe(OH)_2 \rightarrow Fe_2O_3$
=> $n_{Fe_2O_3}= 0,5a mol$
$MgCl_2 \rightarrow Mg(OH)_2 \rightarrow MgO$
=> $n_{MgO}= c mol$
=> $160.0,5a+ 40c= 12$ (3)
(1)(2)(3) => $a= 0,1; b= 0,05; c= 0,1$
$\%m_{Fe}= \frac{56.0,1.100}{11,2}= 50\%$
$\%m_{Cu}= \frac{64.0,05.100}{11,2}= 28,57\%$
=> $\%m_{Mg}= 21,43\%$
b,
$m_B= 11,2+50-0,2.2= 60,8g$
$n_{HCl dư}= 0,1 mol$
$n_{FeCl_2}= 0,1 mol$
$n_{MgCl_2}= 0,1 mol$
$C\%_{HCl}= \frac{0,1.36,5.100}{60,8}= 6\%$
$C\%_{FeCl_2}= \frac{0,1.127.100}{60,8}= 20,89\%$
$C\%_{MgCl_2}= \frac{0,1.95.100}{60,8}= 15,625\%$