Cho 11,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Bi

Cho 11,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Biết . Các khí đo ở đktc.
a. Xác định kim loại M.
b. Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân, thu được 22,48 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Câu 49: Cho 11,9g hh A gồm Mg, Al, Fe vào 625ml dung dịch HNO3 2M. Khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính
a. Số mol axít.còn dư trong dung dịch A
b. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan.
c. Thêm dần dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi thì dừng lại. Nhận thấy cần dùng đúng 1,05 lit dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi kim loại.
làm được câu nào thì giúp mình nha..

0 bình luận về “Cho 11,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Bi”

  1. Đáp án:

    Bài 1 bạn xem lại đề giúp mình nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1 : Đề hình như bị thiếu tỉ lệ số mol của 2 khí nên mình kh giải được

    Bài 2:

    a, 

    Bảo toàn electron, ta có:

    \(\begin{array}{l}
    Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\\
    Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\
    Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
    {N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
    {n_{HN{O_3}}} = 1,25mol\\
    {n_{NO}} = 0,3mol\\
     \to {n_{HN{O_3}}}phản ứng= 4{n_{NO}} = 1,2mol\\
     \to {n_{HN{O_3}}}dư= 1,25 – 1,2 = 0,05mol
    \end{array}\)

    Bảo toàn nguyên tố N, ta có:

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{N{O_3}^ – }}(muối) = {n_{HN{O_3}}}phản ứng- {n_{NO}} = 0,9mol\\
     \to {m_{muối}} = {m_{hh}} + {m_{N{O_3}^ – }}(muối) = 11,9 + 0,9 \times 62 = 67,7g
    \end{array}\)

    b,

    Dung dịch A gồm: \(M{g^{2 + }}\), \(A{l^{3 + }}\), \(F{e^{3 + }}\), \(N{O_3}^ – \)( muối và axit dư) và \({H^ + }(0,05mol)\)

    Ta có phương trình sau:

    \(\begin{array}{l}
    M{g^{2 + }} + 2O{H^ – } \to Mg{(OH)_2}\\
    A{l^{3 + }} + 3O{H^ – } \to Al{(OH)_3}\\
    Fe + 3O{H^ – } \to Fe{(OH)_3}
    \end{array}\)

    Vì cho dung dịch NaOH đến khi kết tủa không đổi thì kết tủa \(Al{(OH)_3}\) sẽ hết trong NaOH dư

    \(Al{(OH)_3} + O{H^ – } \to Al{O_2}^ –  + 2{H_2}O\)

    Mặt khác còn axit dư nên NaOH sẽ phản ứng với axit dư

    \({H^ + } + O{H^ – } \to {H_2}O\)

    Gọi a b c là số mol của Mg Al Fe

    Ta có hệ phương trình sau:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    24a + 27b + 56c = 11,9\\
    2a + 3b + 3c = 0,3 \times 3\\
    2a + 4b + 3c = 1,05 – 0,05
    \end{array} \right.\\
     \to a = 0,15 \to b = 0,1 \to c = 0,1\\
     \to {m_{Mg}} = 3,6g\\
     \to {m_{Al}} = 2,7g\\
     \to {m_{Fe}} = 5,6g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận