cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl 10% thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro.
A. Viết phương trình phản ứng hoa shojc xảy ra
B. Tính khối lượng axit cần dùng
C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
Biết Fe=56, H=1, Cl= 35,5
a. PTHH:
`Fe+HCl->Fe(Cl)_2+H_2↑`
b. Ta có:
`n_(Fe)=m/M =(11,2)/56=0,2` mol.
Theo PTHH, ta có:
`n_(HCl)=2n_(Fe)=0,2.2=0,4` mol.
`=>m_(HCl)=n.M=0,4.36,5=14,6` g.
Ta có:
`C%=(m_(ct))/(m_(dd)) .100%`
`=>10%=(14,6)/(m_(dd)) .100%`
`=> m_(dd)= (14,6.100%)/(10%)=146` g.
Vậy khối lượng dung dịch `HCl` (axit) cần dùng là: `146` g.
c. Ta có: `m_(dm)=m_(dd)-m_(ct)`
`=>m_(H_2O) = 146-14,6=131,4` g.
Theo PTPỨ:
`n_(FeCl_2)=n_(Fe)=0,2` mol.
`=>m_(FeCl_2)=n.M`
`=0,2(56+2.35,5)`
`=25,4` g.
`m_(dd FeCl_2) =25,4+131,4`
`=156,8` g.
Ta có: `C%=(m_(ct))/(m_(dd)) .100%`
`=> C%=(25,4.100%)/(156,8)`
`=16,2%`
Vậy nồng độ `%` dung dịch tạo thành sau phản ứng là: `16,2%`
Bạn tham khảo nha!
a. `-` `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 ↑`
b. `-` `n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2` `(mol)`
`-` Theo phương trình $n_{HCl}$ `= 0,4` `(mol)`
`->` `m_{HCl} = 0,4 xx 36,5 = 14,6` `(g)`
`->` $m_{dd(HCl)}$ `= \frac{14,6}{10} xx 100 = 146` `(g)`
c. `-` Theo phương trình `n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2` `(mol)`
`->` `m_{FeCl_2} = 0,2 xx 127 = 25,4` `(g)`
`-` Bảo toàn khối lượng, ta có:
`-` `m_{Fe} + m_{dd} = m_{ddspu} + m_{H_2}`
`->` `m_{ddspu} = 11,2 + 146 – (0,2 xx 2) = 156,8` `(g)`
`->` `C%_{FeCl_2} = \frac{25,4}{156,8} xx 100% = 16,19%`