Cho 11,2g kim loại X tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
A. đồng B. sắt C. kẽm D. nhôm
Cho 11,2g kim loại X tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
A. đồng B. sắt C. kẽm D. nhôm
Giải thích các bước giải:
nSO2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3(mol)
X là kim loại cần tìm với n là hóa trị;gọi a là số mol X phản ứng
ta có:
X0-ne→X+n S+6+2e→S+4
a an 0,6 0,3
theo BTe=>an=0,6
=>a=$\frac{0,6}{n}$
=>mX=a.X=11,2 (g)
<=> $\frac{0,6}{n}$.X=11,2
<=> X=$\frac{56n}{3}$
vì X là kim loại nên n=1,2,3
với n=1,n=2 (loại)
n=3=>X=56 (TM)
Vậy X là sắt (Fe)=>đáp án B
nO2=6,72/ 22,4=0,3 mol
TH1: Cho kim loại hóa trị II
PTHH: 2H2SO4 + X → 2H2O + SO2 + XSO4
0,3 0,3
Ta có: M=m/n=11,2/ 0,3=37,333 (Loại do không ra một số tự nhiên)
TH2: Cho kim loại hóa trị III
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
0,2 < — 0,3
Ta có: M=m/ n=11,2/ 0,2=56 (Nhận)
–>Kim loại đó là Fe. ĐÁP ÁN B