Cho 11,57(g) hỗn hợp gồm 3 KL Fe, Al,Cu vào dung dịch HCl dư thu dc dung dịch A , chất rắn B và 5,04(lít) khí C (đktc) .Cho toàn bộ dung dịch A vào dung dịch NaOH dư thu dc 1,8(g) chắt rắn D
a, Hãy xđ các chất trong A , B,C,D
b , Tính khối lượng từng KL trong Hỗn hợp ban đầu .
(Rất mong dc giúp đỡ ạ:^.^ )
Đáp án:
\( {m_{Fe}} = 1,12{\text{ gam}}\)
\({m_{Al}} = 3,69{\text{ gam}}\)
\( {m_{Cu}} = 6,76{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Fe;Al;Cu\) lần lượt là \(x;y;z\)
\( \to 56x + 27y + 64z = 11,57{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\) thì \(Cu\) không phản ứng.
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
Dung dịch \(A\) chứa \(FeCl_2;AlCl_3\).
Rắn \(B\) là \(Cu\).
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}} + \frac{3}{2}{n_{Al}} = x + 1,5y\)
Cho dung dịch \(A\) tác dụng với \(NaOH\) dư.
\(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)
\(AlC{l_3} + 4NaOH\xrightarrow{{}}NaAl{O_2} + 3NaCl + 2{H_2}O\)
Rắn \(D\) là \(Fe(OH)_2\)
\( \to {n_{Fe{{(OH)}_2}}} = {n_{Fe}} = x = \frac{{1,8}}{{56 + 17.2}} = 0,02{\text{ mol}}\)
Giải được:
\(x = 0,02;y = \frac{{0,41}}{3}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,02.56 = 1,12{\text{ gam}}\)
\({m_{Al}} = \frac{{0,41}}{3}.27 = 3,69{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 6,76{\text{ gam}}\)