Cho 11,6 g hỗn hợp x gồm CH4 và c2h 4 qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 448 ml khí (điều kiện tiêu chuẩn)
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam x rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
Đáp án:
\( \% {V_{C{H_4}}} = 4,762\% ; \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 95,238{\text{\% }}\)
\( {m_{CaC{O_3}}}= 8,2{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom
\({C_2}{H_4} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}B{r_2}\)
Khí thoát ra là \(CH_4\)
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{C{H_4}}} = 0,02.16 = 0,32{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{C_2}{H_4}}} = 11,28{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,4\)
\( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,02}}{{0,4 + 0,02}} = 4,762\% \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 95,238{\text{\% }}\)
1,16 gam \(X\) chứa 0,002 mol \(CH_4\) và 0,04 mol \(C_2H_4\)
Đốt cháy hỗn hợp
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,002 + 0,04.2 = 0,082{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CaC{O_3}}} = 0,082.100 = 8,2{\text{ gam}}\)