Cho 11,9 gam hỗn hợp bột Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 8,96 lít khí H2 (đktc) bay ra.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
c. khối lượng muối tạo thành.
d. Tìm thể tích dung dịch HCl 2M cần sử dụng.
Đáp án:
\( {m_{Zn}} = 6,5{\text{ gam}};{{\text{m}}_{Al}} = 5,4{\text{ gam}}\)
\( \% {m_{Zn}} = 54,62\% ; \% {m_{Al}} = 45,38\% \)
\({m_{muối}} = 40,3{\text{ gam}}\)
\( {V_{dd{\text{ HCl}}}} = 0,4{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Zn;Al\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 65x + 27y = 11,9\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Zn}} + \frac{3}{2}{n_{Al}} = x + 1,5y\)
Giải được:
\(x=0,1;y=0,2\)
\( \to {m_{Zn}} = 0,1.65 = 6,5{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Al}} = 5,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{11,9}} = 54,62\% \to \% {m_{Al}} = 45,38\% \)
\({n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{muối}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{AlC{l_3}}} = 40,3{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,8{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{dd{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,8}}{2} = 0,4{\text{ lít}}\)
Đáp án:
a) mAl=5,4 gam; mZn=6,5 gam
b) V khí=8,96 lít
c) m muối=40,3 gam
Giải thích các bước giải:
Al + 3 HCl —> AlCl3 +3/2 H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
Gọi số mol Al là x; Zn là y -> 27x +65y=11,9
Ta có: nHCl=0,4.2=0,8 mol=3x +2y
Giải được: x=0,2; y=0,1
->mAl=0,2.27=5,4 gam; mZn=0,1.65=6,5 gam
n H2=1/2 nHCl=0,8.1/2=0,4 mol -> V H2=0,4.22,4=8,96 lít
Muối thu được là AlCl3 0,2 mol và ZnCl2 0,1 mol
-> m muối=40,3 gam