Cho 11 g hh Fe và Al phản ứng vừa đủ vs dd Hcl thu đc dd A Cho A pư vs dd NaOH dư thu đc 9g kết tủa .% của fe

Cho 11 g hh Fe và Al phản ứng vừa đủ vs dd Hcl thu đc dd A Cho A pư vs dd NaOH dư thu đc 9g kết tủa .% của fe

0 bình luận về “Cho 11 g hh Fe và Al phản ứng vừa đủ vs dd Hcl thu đc dd A Cho A pư vs dd NaOH dư thu đc 9g kết tủa .% của fe”

  1. Đáp án:

    HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
    Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
    Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
    **Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
    Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
    …….0,05<——————1.12/22,4 = 0,05 mol
    =>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
    =>nFe2O3 trong hh đầu là (10 – 2,8)/160 = 0,045 mol
    => nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
    Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
    Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
    Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
    => Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
    * Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

    $2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$

    – Tác dụng với NaOH dư :

    $FeCl_2 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + 2NaCl$

    $AlCl_3 + 3NaOH → Al(OH)_3 + 3NaCl$
    Vì NaOH dư nên kết tủa $Al(OH)_3$ bị hòa tan hoàn toàn.

    $Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$

    Ta có :

    $n_{Fe} = n_{FeCl_2} = n_{Fe(OH)_2} = \frac{9}{90} = 0,1(mol)$

    $⇒ \%m_{Fe} = \frac{0,1.56}{11}.100\% = 50,91\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận