Cho 11 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng 10% thu được 8,96 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng đe axit đã dùng
( Biết S=32 ; H=1 ; O=16 ; Fe=56 ; Al = 27)
Cho 11 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng 10% thu được 8,96 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng đe axit đã dùng
( Biết S=32 ; H=1 ; O=16 ; Fe=56 ; Al = 27)
Fe +H2SO4=>FeSO4+H2
a 0.1 a (mol)
2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
b 0.3 1.5b (mol)\
a,ta có:vH2=8.96(lít)=>nH2=$\frac{8.96}{22.4}$=0.4(mol)
gọi a là số mol của Fe,b là số mol của Al
=>a+1.5b=0.4(mol)(1)
56a+27b=11(g)(2)
từ (1),(2)=>a=0.1 (mol),b=0.2(mol)
=>%Fe=$\frac{0.1*56}{11}$*100=50.9%
%Al=$\frac{0.2*27}{11}$*100=49.09%
b,ta có nH2SO4=0.1+1.5*0.2=0.4(mol)
=>mH2SO4=0.4*(2+32+16*4)=39.2(g)
=>C%=$\frac{39.2}{mdd}$*100
=>mdd=$\frac{39.2*100}{10}$=392(g)
Đáp án:
a. $\%m_{Al}=49,1\%\\ ⇒ \%m_{Fe}=50,9\%$
b. 392g
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Al}=x; n_{Fe}=y ⇒ 27x+56y = 11(1)$
$2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\x\hspace{5,7cm}1,5x\\Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\y\hspace{5,2cm}y$
⇒ $n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(2)$
Giải hệ (1), (2) $⇒ x = 0,4=2; y=0,1$
a. $m_{Al}=0,2.27=5,4g ⇒\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{11}.100\%=49,1\%\\ ⇒ \%m_{Fe}=100-49,1=50,9\%$
b. Theo PTHH: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4 ⇒ m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2g$
Khối lượng dd axit dùng là: $39,2.100:10=392g$