Cho 117,6g dd H2SO4 10% tác dụng với 3,64g hỗn hợp X gồm oxit, hiđroxit và cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích

Cho 117,6g dd H2SO4 10% tác dụng với 3,64g hỗn hợp X gồm oxit, hiđroxit và cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448ml (dktc) và dung dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 10,87%, nồng độ mol là 0,55M và có D=1,1g/ml.
a) Hãy cho biết những chất nào có trong hỗn hợp X
b) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.

0 bình luận về “Cho 117,6g dd H2SO4 10% tác dụng với 3,64g hỗn hợp X gồm oxit, hiđroxit và cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích”

  1. Đáp án:

    Giải tìm được a = b = c = 0,02 mol
    khối lượng MgO = 40*0,02 = 0,8 gam
    Khối lượng Mg(OH)_2 = 58*0,02 = 1,16 gam
    Khối lượng MgCO_3 = 84*0,02 = 1,68 gam

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi a, b, c là số mol của MO, M(OH)_2, MCO_3 có trong 3,64 gam hhA
    số mol H_2SO_4: 117,6*0,1/98 = 0,12
    số mol MCO_3 = số mol CO_2: c = 0,02

    Sau phản ứng ddX chứa 1 chất đó là MSO_4 0,12 mol
    khối lượng ddX = m_A + m_ddH2SO4 – m_CO2 = 3,64 + 117,6 – 44*0,02 = 120,36 gam
    ===>khối lượng chất tan: (M+96)*0,12 = 120,36*0,1087 = 13,083 ===> M = 13 ( loại) ===> không phải là muối MSO_4

    Thể tích dd X = 120,36/ 1,1 = 109,4 ml = 0,1094 lít
    số mol chất tan = 0,1094*0,55 = 0,06
    Trong chất tan phải có M^{2+}, SO_4^{2-}
    mà số mol SO_4^{2-} = 0,12 ===> trong chất tan phải có 2 ion SO_4^{2-}
    Để điện tích ion bào toàn, trong chất tan X cần có 2H^+ ===> công thức chất tan là M(HSO_4)_2, nghĩa là sau khi phản ứng với hhA cho muối MSO_4, axit còn dư phản ứng tiếp để cho muối axit: MSO_4 + H_2SO_4 —-> M(HSO_4)_2

    Từ công thức quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm, suy được phân tử lượng chất tan:
    M + 2*97 = 10*%C*d/CM = 10*10,87*1,1/0,55 = 217,4 ===M = 23,4 ===> có thể xem như là Mg
    Chất tan là Mg(HSO_4)_2 0,06 mol
    a + b + c = 0,06
    40a + 56b + 84c = 3,64
    c = 0,02
    Giải tìm được a = b = c = 0,02 mol
    khối lượng MgO = 40*0,02 = 0,8 gam
    Khối lượng Mg(OH)_2 = 58*0,02 = 1,16 gam
    Khối lượng MgCO_3 = 84*0,02 = 1,68 gam

    Bình luận
  2. Gọi a, b, c là số mol của MO, M(OH)_2, MCO_3 có trong 3,64 gam hhA
    số mol H_2SO_4: 117,6*0,1/98 = 0,12
    số mol MCO_3 = số mol CO_2: c = 0,02

    Sau phản ứng ddX chứa 1 chất đó là MSO_4 0,12 mol
    khối lượng ddX = m_A + m_ddH2SO4 – m_CO2 = 3,64 + 117,6 – 44*0,02 = 120,36 gam
    ===>khối lượng chất tan: (M+96)*0,12 = 120,36*0,1087 = 13,083 ===> M = 13 ( loại) ===> không phải là muối MSO_4

    Thể tích dd X = 120,36/ 1,1 = 109,4 ml = 0,1094 lít
    số mol chất tan = 0,1094*0,55 = 0,06
    Trong chất tan phải có M^{2+}, SO_4^{2-}
    mà số mol SO_4^{2-} = 0,12 ===> trong chất tan phải có 2 ion SO_4^{2-}
    Để điện tích ion bào toàn, trong chất tan X cần có 2H^+ ===> công thức chất tan là M(HSO_4)_2, nghĩa là sau khi phản ứng với hhA cho muối MSO_4, axit còn dư phản ứng tiếp để cho muối axit: MSO_4 + H_2SO_4 —-> M(HSO_4)_2

    Từ công thức quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm, suy được phân tử lượng chất tan:
    M + 2*97 = 10*%C*d/CM = 10*10,87*1,1/0,55 = 217,4 ===M = 23,4 ===> có thể xem như là Mg
    Chất tan là Mg(HSO_4)_2 0,06 mol
    a + b + c = 0,06
    40a + 56b + 84c = 3,64
    c = 0,02
    Giải tìm được a = b = c = 0,02 mol
    khối lượng MgO = 40*0,02 = 0,8 gam
    Khối lượng Mg(OH)_2 = 58*0,02 = 1,16 gam
    Khối lượng MgCO_3 = 84*0,02 = 1,68 gam

    Bình luận

Viết một bình luận