Cho 12,6 gam A gồm Al và R tác dụng với dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 13,44 l H2
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tìm kim loại R biết nAl: nR=2:3
3. Tính nồng độ % các chất trong ddA
Cho 12,6 gam A gồm Al và R tác dụng với dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 13,44 l H2
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tìm kim loại R biết nAl: nR=2:3
3. Tính nồng độ % các chất trong ddA
Đáp án:
Mg
\(C{\% _{AlC{L_3}}} = 19,89\% ;{\text{ C}}{{\text{\% }}_{MgC{l_2}}} = 17,66\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi n là hóa trị của R.
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(2R + 2nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol ; }}\)
Gọi số mol Al là a suy ra R là 1,5a
\( \to 1,5a + 1,5a.\frac{n}{2} = 0,6 \to 2a + na = 0,8 \to a = \frac{{0,8}}{{n + 2}}\)
\({m_A} = 27.a + R.1,5a = 27.\frac{{0,8}}{{n + 2}} + R.\frac{{1,2}}{{n + 2}} = 12,6\)
Thay giá trị n=1; 2; 3 thỏa mãn n=2 suy ra R=24 suy ra kim loại R là Mg.
\( \to {n_{Al}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,2{\text{mol; }}{{\text{n}}_{Mg}} = {n_{MgC{l_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 1,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{HCl}} = 1,2.36,5 = 43,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{dd{\text{HCl}}}} = \frac{{43,8}}{{29,2\% }} = 150{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {m_A} + {m_{dd{\text{ HCl}}}} – {m_{{H_2}}} = 12,6 + 150 – 0,6.2 = 161,4{\text{ gam}}\)
Ta có: \({m_{AlC{l_3}}} = 32,1{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{MgC{l_2}}} = 0,3.(24 + 35,5.2) = 28,5{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{AlC{L_3}}} = \frac{{32,1}}{{161,4}} = 19,89\% ;{\text{ C}}{{\text{\% }}_{MgC{l_2}}} = \frac{{28,5}}{{161,4}} = 17,66\% \)