Cho 12,8 gam CaC2 vào H2O dư được khí A. Trộn A với H2 rồi cho qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp khí B (không còn H2). Cho B qua dung dịch AgNO3/N

Cho 12,8 gam CaC2 vào H2O dư được khí A. Trộn A với H2 rồi cho qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp khí B (không còn H2). Cho B qua dung dịch AgNO3/NH3 được 14,4 gam kết tủa và khí C. Cho khí C qua dung dịch KMnO4 thấy có 12,64 gam KMnO4 phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 là
A. 15,2
B. 13,8
C. 14,6
D. 13,5

0 bình luận về “Cho 12,8 gam CaC2 vào H2O dư được khí A. Trộn A với H2 rồi cho qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp khí B (không còn H2). Cho B qua dung dịch AgNO3/N”

  1. Đáp án:

     \(B\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(Ca{C_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2}\)

    Ta có:

    \({n_{Ca{C_2}}} = \frac{{12,8}}{{40 + 12.2}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_2}{H_2}}}\)

    \({C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{C_2}{H_4}\)

    \({C_2}{H_2} + 2{H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_2}{H_6}\)

    Khí \(B\) gồm \(C_2H_6;C_2H_4;C_2H_2\)

    Cho \(B\) qua \(AgNO_3\)

    \({C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}A{g_2}{C_2} + 2N{H_4}N{O_3}\)

    Ta có:

    \({n_{A{g_2}{C_2}}} = \frac{{14,4}}{{240}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_2}{H_2}}}\)

    Khí thoát ra là \(C_2H_4;C_2H_6\)

    \(3{C_2}{H_4} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O\xrightarrow{{}}3{C_2}{H_4}{(OH)_2} + 2KOH + 2Mn{O_2}\)

    Ta có:

    \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{12,64}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,08{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{C_2}{H_4}}} = \frac{3}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,12{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{C_2}{H_6}}} = 0,2 – 0,06 – 0,12 = 0,02{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_B} = 0,02.30 + 0,12.28 + 0,06.26 = 5,52{\text{ gam}}\)

    \({n_B} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_B} = \frac{{5,52}}{{0,2}} = 27,6\)

    \( \to {d_{B/{H_2}}} = \frac{{27,6}}{2} = 13,8\)

    Bình luận

Viết một bình luận