Cho 12,88 gam hh A gồm Fe và Mg vào 700ml dd AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 gam và dưng dịch D. Cho dd NaOH dư vào dd D. Lọc tách kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn E. Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp bđ
Cho 12,88 gam hh A gồm Fe và Mg vào 700ml dd AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 gam và dưng dịch D. Cho dd NaOH dư vào d
By Jasmine
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe\ pư} = b(mol) ; n_{Fe\ dư} = c(mol)$
$⇒ 24a + 56b + 56c = 12,88(1)$
$Mg + 2AgNO_3 \to Mg(NO_3)_2 + 2Ag$
$Fe + 2AgNO_4 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
Theo PTHH :
$n_{Ag} = 2a + 2b(mol)$
$⇒ m_C = m_{Ag} + m_{Fe\ dư}$
$⇒ 108(2a + 2b) + 56c = 48,72(2)$
$Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaNO_3$
$Fe(NO_3)_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaNO_3$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} = a(mol)$
$n_{Fe_2O_3} =0,5n_{Fe\ pư} = 0,5b(mol)$
$⇒ m_E = 40a + 0,5b.160 = 14(3)$
Từ (1)(2) và (3) suy ra $a = 0,07 ; b = 0,14 ; c = 0,06$
Vậy :
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,07.24}{12,88}.100\% = 13,04\%$
$\%m_{Fe}= 100\% – 13,04\% = 86,96\%$