Cho 12(g) hỗn hợp Al và Ag vào dung dịch H2SO4 7,35% .Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 13,44( l) khí H2 ( đo ở đktc).
a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ?
b/ Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng ?
c/ Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
Đáp án:
a) 90% và 10%
b) 800g
c) 8,45%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
n{H_2} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\\
= > nAl = 0,4\,mol\\
\% mAl = \dfrac{{0,4 \times 27}}{{12}} \times 100\% = 90\% \\
\% mAg = 100 – 90 = 10\% \\
b)\\
n{H_2}S{O_4} = n{H_2} = 0,6\,mol\\
m{\rm{dd}}{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,6 \times 98}}{{7,35\% }} = 800g\\
c)\\
m{\rm{dd}}spu = 10,8 + 800 – 0,6 \times 2 = 809,6g\\
C\% A{l_2}{(S{O_4})_3} = \dfrac{{0,2 \times 342}}{{809,6}} \times 100\% = 8,45\%
\end{array}\)
Đáp án:
a) \(\% {m_{Al}} = 90\% ;\% {m_{Ag}} = 10\% \)
b) \({m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 800{\text{ gam}}\)
c) \(C{\% _{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 8,45\% \)
Giải thích các bước giải:
Chỉ có Al phản ứng, Ag không phản ứng.
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Al}} = 0,4.27 = 10,8{\text{ gam}}\)
\(\to \% {m_{Al}} = \frac{{10,8}}{{12}} = 90\% \to \% {m_{Ag}} = 10\% \)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,6{\text{ mol}} \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6.98 = 58,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{58,8}}{{7,35\% }} = 800{\text{ gam}}\)
BTKL: \({m_{dd{\text{sau phản ứng}}}} = {m_{Al}} + {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} – {m_{{H_2}}} = 10,8 + 800 – 0,6.2 = 809,6{\text{ gam}}\)
\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,2.(27.2 + 96.3) = 68,4{\text{ gam}}\)
\(\to C{\% _{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{68,4}}{{809,6}} = 8,45\% \)