Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu Fe tan hoàn toàn trong H2 SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 l khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khí thu được ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 2 m Tính khối lượng muối tạo thành.
C. tính thể tích dung dịch H2 điều kiện tiêu chuẩn thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2 SO4 loãng.
D. tính khối lượng dung dịch H2 SO4 98% đã dùng.
`a,`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `Cu` và `Fe`
`=>64x+56y=12(1)`
`Cu+2H_2SO_4->CuSO_4+SO_2+2H_2O`
`2Fe+6H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O`
Theo phương trình
`n_{SO_2}=n_{Cu}+1,5n_{Fe}`
`=>x+1,5y=\frac{5,6}{22,4}=0,25(2)`
Từ `(1)` và `(2)` ta có hệ phương trình
$\begin{cases}64x+56y=12\\x+1,5y=0,25\\\end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`=>%m_{Cu}=\frac{0,1.64}{12}.100=53,33%`
`=>%m_{Fe}=100-53,33=46,67%`
`,`
`n_{NaOH}=0,5.2=1(mol)`
Ta có `\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\frac{1}{0,25}=4>2`
`=>` Tạo muối `Na_2SO_3`
`SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O`
Theo phương trình
`n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,25(mol)`
`=>m_{Na_2SO_3}=0,25.126=31,5(g)`
`c,`
`Cu` không phản ứng với `H_2SO_4` loãng
`Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2`
Theo phương trình
`n_{H_2}=n_{Fe}=0,1(mol)`
`=>V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)`
`d,`
Theo phương trình
`n_{H_2SO_4}=2n_{Cu}+3n_{Fe}=0,5(mol)`
`=>m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)`
`=>m_{dd H_2SO_4}=\frac{49}{98%}=50(g)`
Vậy cần dùng `50(g)` dung dịch `H_2SO_4` `98%`