cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml dd na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
cho 12 gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở x tác dụng với 200ml dd na2co3 thu được 2,24 lít co2(đktc).Tim ctpt, ctct và gọi tên
$n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Đặt CTTQ axit là $C_nH_{2n+1}COOH$
$2C_nH_{2n+1}COOH+Na_2CO_3\to 2C_nH_{2n+1}COONa+CO_2+H_2O$
$\to n_X=0,1.2=0,2(mol)$
$\to M_X=\dfrac{12}{0,2}=60$
$\to 14n+1+45=60$
$\to n=1$
Vậy CTCT axit là $CH_3COOH$ (axit etanoic), CTPT là $C_2H_4O_2$
Đáp án:
Axit là \(CH_3COOH\) (axit axetic)
CTPT \(C_2H_4O_2\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của axit có dạng \(C_nH_{2n+1}COOH\)
Phản ứng xảy ra:
\(2{C_n}{H_{2n + 1}}COOH + N{a_2}C{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2{C_n}{H_{2n + 1}}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{axit}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{axit}} = 14n + 1 + 45 = \frac{{12}}{{0,2}} = 60 \to n = 1\)
Axit là \(CH_3COOH\) (axit axetic)
CTPT \(C_2H_4O_2\)