cho 12g 2 kim loại nhớm IA tác dụng hết với 300ml dung dịch HCl 2M(D=1,1g/ml) dư thu được 4,48l khí H2 và dd A. Tính nồng đồ mol và nồng độ phần trăm các chất trong A.
cho 12g 2 kim loại nhớm IA tác dụng hết với 300ml dung dịch HCl 2M(D=1,1g/ml) dư thu được 4,48l khí H2 và dd A. Tính nồng đồ mol và nồng độ phần trăm các chất trong A.
Đáp án:
Na và K
\(C{M_{NaCl}} = \dfrac{{0,225}}{{0,3}} = 0,75M\)
\(C{M_{KCl}} = \dfrac{{0,175}}{{0,3}} = 0,583M\)
\(C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,2 \times 36,5}}{{341,6}} \times 100\% = 2,14\% \)
\(C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,225 \times 58,5}}{{341,6}} \times 100\% = 3,85\% \)
\(C{\% _{KCl}} = \dfrac{{0,175 \times 74,5}}{{341,6}} \times 100\% = 3,82\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi 2 kim loại nhóm IA là R
\(\begin{array}{l}
R + HCl \to RCl + \dfrac{1}{2}{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_R} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
\to {M_R} = 30\\
\to 23 < R < 39
\end{array}\)
Suy ra hai kim loại cần tìm là Na và K
Gọi a và b là số mol của Na và K
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
23a + 39b = 12\\
0,5 + 0,5b = 0,2
\end{array} \right.\\
\to a = 0,225mol \to b = 0,175mol\\
\to {n_{NaCl}} = a = 0,225mol\\
\to {n_{KCl}} = b = 0,175mol\\
\to C{M_{NaCl}} = \dfrac{{0,225}}{{0,3}} = 0,75M\\
\to C{M_{KCl}} = \dfrac{{0,175}}{{0,3}} = 0,583M
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}}ban đầu= 0,6mol\\
{n_{HCl}}phản ứng= 2{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
\to {n_{HCl}}dư= 0,6 – 0,4 = 0,2mol\\
{m_{HCl}}{\rm{dd = 1,1}} \times {\rm{300 = 330g}}\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = 12 + 330 – 0,2 \times 2 = 341,6g\\
\to C{\% _{HCl}}du = \dfrac{{0,2 \times 36,5}}{{341,6}} \times 100\% = 2,14\% \\
\to C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,225 \times 58,5}}{{341,6}} \times 100\% = 3,85\% \\
\to C{\% _{KCl}} = \dfrac{{0,175 \times 74,5}}{{341,6}} \times 100\% = 3,82\%
\end{array}\)