Cho 12g HCHC (R-COOH_ tác dụng hết với 4,6g Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng muối Natri sinh ra sau phản ứng
b. Xác định CTCT (Dạng thu gọn) Của hợp chất nói trên. Viết PTHH xảy ra
Cho 12g HCHC (R-COOH_ tác dụng hết với 4,6g Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng muối Natri sinh ra sau phản ứng
b. Xác định CTCT (Dạng thu gọn) Của hợp chất nói trên. Viết PTHH xảy ra
Đáp án:
\({m_{muối}} = 16,4{\text{ gam}}\)
\(CH_3COOH\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2RCOOH + 2Na\xrightarrow{{}}2RCOONa + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{RCOOH}} + {m_{Na}} = {m_{muối}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 12 + 4,6 = {m_{muối}} + 0,1.2\)
\( \to {m_{muối}} = 16,4{\text{ gam}}\)
\({n_{RCOOH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{RCOOH}} = {M_R} + 45 = \frac{{12}}{{0,2}} = 60\)
\(M_R=15 \to R:CH_3-\)
Vậy axit là \(CH_3COOH\)
\(2CH_3COOH + 2Na\xrightarrow{{}}2CH_3COONa + {H_2}\)
a,
$RCOOH+Na\to RCOONa+\dfrac{1}{2}H_2$
$n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol)$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Ta có $n_{Na}=2n_{H_2}$ nên $Na$ hết.
Bảo toàn khối lượng:
$m_{RCOONa}=12+4,6-0,1.2=16,4g$
b,
$n_{RCOOH}=n_{Na}=0,2(mol)$
$\to M_{RCOOH}=\dfrac{12}{0,2}=60$
$\to M_R=60-45=15(CH_3)$
Vậy hợp chất là $CH_3COOH$.
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$