cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với 200ml dung dịch Hcl 2M thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với 200ml dung dịch Hcl 2M thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Đáp án:
`-CM_{FeCl_2}= 0,5(M)`
`-CM_{HCl}dư=0,1(M)`
Giải thích các bước giải:
`-n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)`
Vì `V_{HCl}=200(ml)=0,2(l)`
`⇒n_{HCl}=0,2.2=0,4(mol)`
`⇒n_{HCl}=0,4(mol)>2.n_{H_2}=0,2(mol)`
`⇒HCl` dư
Phương trình hóa học :
`Cu+HCl→` Không phản ứng
( Vì `Cu` đứng sau `H` trong dãy hoạt động hóa học của kim loại )
`Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↓`
`0,1` `0,2` `0,1` `←` `0,1` `(mol)`
`-n_{HCl}dư=0,4-0,2=0,2(mol)`
– Dung dịch sau phản ứng gồm `:FeCl_2;HCl` dư
`-V_{dd..sau..pứ}=V_{dd..ban..đầu}=V_{HCl}=0,2(l)`
`⇒CM_{FeCl_2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5(M)`
`⇒CM_{HCl}dư=\frac{0,2}{0,2}=0,1(M)`
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$n_{HCl}=0,2.2=0,4(mol)$
$Cu$ không phản ứng.
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$\Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1(mol)$
$V_{dd }=0,2l\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M$
$n_{HCl\text{dư}}=0,4-0,1.2=0,2(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M$