Cho 12g MgO tác dụng với m gam HCl 19,95℅ đuợc dung dịch A
a, Tính m
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
c, Cho 400ml dung dịch NaOH vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ tủa, thu đuợc dung dịch nuớc lọc B. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch B bằng nhau. Tính nồng độ mol của NaOH đã dùng
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
a) nMgO=12/40=0,3mol
→nHCl=0,6mol
mHCl=0,6.36,5=21,9g
b) mdd HCl=21,9.100/19,95=109,77g
mdd spứ=12+109,77=121,77g
mMgCl2=0,3.95=28,5g
C%MgCl2=28,5/121,77.100%=23,4%
c) MgCl2+2NaOH→Mg)2+2NaCl
0,3 0,6 0,6
Vì CM các chất spứ bằng nhau nên số mol các chất sau phản ứng cũng bằng nhau
Nếu NaOH dư
Vậy NaOH đã lấy dư 1 nửa so với lượng phản ứng
nNaOH=0,6.2=1,2mol
→CMNaOH=1,2/0,4=3M
Nếu MgCl2 dư
MgCl2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaCl
0,3-0,5x x 2x
→0,3-0,5x=x
→x=0,2
CM NaOH=0,2/0,4=0,5M
a,
$n_{MgO}=\dfrac{12}{40}=0,3(mol)$
$MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$\to n_{HCl}=2n_{MgO}=0,3.2=0,6(mol)$
$\to m=m_{dd HCl}=0,6.36,5:19,95\%=109,77g$
b,
$n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,3(mol)$
$m_{\text{dd spu}}=12+109,77=121,77g$
$\to C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95.100}{121,77}=23,4\%$
c,
Nồng độ mol bằng nhau $\to$ số mol bằng nhau (do cùng một dung dịch)
$B$ có các chất tan nên có $NaOH$ dư hoặc $MgCl_2$ dư
$MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2+2NaCl$
* Nếu $NaOH$ dư:
$n_{NaOH\rm pứ}=n_{NaCl}=2n_{MgCl_2}=0,3.2=0,6(mol)$
$\to n_{NaOH\rm dư}=n_{NaCl}=0,6(mol)$
$\to \sum n_{NaOH}=0,6+0,6=1,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,4}=3M$
* Nếu $MgCl_2$ dư:
Đặt $n_{NaOH}=x(mol)$
$\to n_{NaCl}=x(mol)$
$n_{MgCl_2\rm dư}=0,3-0,5x(mol)$
$\to 0,3-0,5x=x$
$\to x=0,2$
$C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M$