Cho 13,05 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc dư , dẫn khí dạng đơn chất sau phản ứng vào 400ml dung dịch NaOH 1,0M ở nhiệt độ thường , thu dung dịch X ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể . Nồng độ Mol/lit NaOH trong dung dịch X là

Đáp án:
0,25M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
nMn{O_2} = \dfrac{{13,05}}{{87}} = 0,15\,mol\\
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
nC{l_2} = nMn{O_2} = 0,15\,mol\\
nNaOH = 0,4 \times 1 = 0,4\,mol\\
2NaOH + C{l_2} \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
\text{Ta thấy:}\dfrac{{0,4}}{2} > \dfrac{{0,15}}{1} \Rightarrow \text{NaOH dư}\\
nNaOH\,spu = 0,4 – 0,15 \times 2 = 0,1\,mol\\ \Rightarrow {C_M}(NaOH) = \dfrac{{0,1}}{{0,4}} = 0,25M
\end{array}\)
Đáp án:0.75
Giải thích các bước giải: mno2 + 4hcl tạo ra mncl2 + cl2 + 2h20
Số mol mno2 = 13.05/ 87= 0.15 mol
Suy ra số mol của cl2 là 0.15 mol
Cl2 + 2naoh tạo ra naclo+ nacl + h2o
Số mol của naoh = 0.4× 1 = 0.4 mol
Số mol cl2 ở phương trình trên là 0.15 mol
Suy ra cl2 tác dụng hết
Naoh dư
Số mol naoh dư là : 0.4 – 2× 0.15 = 0.1 mol
Nồng độ mol của naoh dư sau phản ứng trong dung dịch x là : 0.3 / 0.4 = 0.75