Cho 13,14g bột Cu vào cốc đựng 500ml dd AgNO3 0,3M, khuấy đều dd một thời gian sau đó đem lọc ta thu được 22,56g chất rắn A và ddB.
a) Tính CM của các chất trong ddB. Bt thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Nhúng thanh KL R nặng 15g vào ddB, khuấy đều để pư xảy ra hoàn toàn , sau đó lấy thanh kl ra rửa sạch, làm khô, cân lại đc 17,355g. Giả sử KL sinh ra đều bám vào R. Hỏi R là kl nào trong số các kl sau: Mg, Al, Ni, Cu, Zn, Fe.
Đáp án:
a/ $C_{M(AgNO_3\ dư}≈0,052M; C_{M(Cu(NO_3)_2}≈0,124M$
b/ Ni
Giải thích các bước giải:
PTHH:
$Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2 +2Ag\\x\hspace{5cm}2x$
$n_{Cu\ pư}=x ⇒m_{Cu\ dư}=13,14-64x$
$n_{Ag}=2x⇒m_{Ag}=108.2x=216x$
$⇒22,56=13,14-64x+216x⇒x=\dfrac{471}{7600} \\⇒ n_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{471}{7600} \\n_{AgNO_3\ dư}=\dfrac{99}{3800}$
a/ $C_{M(AgNO_3\ dư}≈0,052M; C_{M(Cu(NO_3)_2}≈0,124M$
b/ Từ đề bài, R tác dụng với $AgNO_3;Cu(NO_3)_2$
$m_{tăng}=17,355-15=2,355g$
$2,355=m_{Ag}+m_{Cu}-m_R\\ ⇒ 108.\dfrac{99}{3800}+64.\dfrac{471}{7600} -m_R = 2,355\\⇒m_R=4,425g$
$Ag^++1e\to Ag\\Cu^{2+}+2e\to Cu\\R\to R^{+n}+ne$
$n_{e\ nhận}= n_{Ag}+2.n_{Cu} ⇒ M_R=n.\dfrac{m_R}{n_{e\ nhận}}=29,5n$
$⇒ n =2 M_R=59 (Ni)$