Cho 13,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng Mg và Fe có trong hỗn hợp.
b) Nếu dùng 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là bao nhiêu.
Cho 13,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng Mg và Fe có tro
By Reagan
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi x = nMg y = nFe
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 —–> MgSO4 + H2
x x x
Fe + H2SO4 —–> FeSO4 + H2
y y y
ta có hệ Pt : $\left \{ {{24x + 56y = 13.6} \atop {x + y = 0.3}} \right.$
Giải ra ta đc : $\left \{ {{x = 0.1} \atop {y = 0.2}} \right.$
a) mMg = 0.1 * 24 = 2.4 (g)
mFe = 56 * 0.2 = 11.2 (g)
b) $m_{ddspu}$ = 13.6 + 200 – (0.3*2) = 213 (g)
C%MgSO4 = $\frac{0.1 * 120}{213}$ * 100% = 5.63 %
C%FeSO4 = $\frac{0.2 * 152}{213}$ * 100% = 14.27 %
Có thể có H2SO4 dư n chịu khó tính ra nha
Đáp án:
Đặt x=nMg y=nFe
=>24x +56y =13,6
mH2=0,3mol
BTE => x + y=0,3
=. x =0,1 y = 0,2
=> m Fe= 0,2 x 56 =11,2g
=> m Mg = 2,4g
ptpu Mg +h2So4———> MgSo4 + h3
Fe +h2So4———> FeSo4 + h3
theo pt tim ra số mol của MgSo4 , FeSo4 và H2So4 dư
mdd sau pu =200 +13,6 – mH2= ? (nH2 = 0,3 mol)
=> C% của mỗi chất
Giải thích các bước giải: