Cho 13.6g hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thì thu được 6.72l khí ( đktc)
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng dd axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng
Cho 13.6g hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thì thu được 6.72l khí ( đktc)
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng dd axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng
Đáp án:
a) $\%mMg=34,06\%;\ \%mMgCO_3=65,94\%$
b) $m_{ddHCl}==109,5\ g$
c) $C\%_{MgCl_2}=24,15\%$
Giải thích các bước giải:
$n_{\text{khí}}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol$
Gọi số mol của Mg và MgCO3 lần lượt là a, b mol $→24a+84b=13,6$
a/
PTHH:
$Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$ (1)
$MgCO_3+2HCl→MgCl_2+H_2O+CO_2↑$ (2)
Theo PTHH: (1), (2) ta có: $n_{\text{khí}}=n_{Mg}+n_{MgCO_3}=a+b=0,3\ mol$
Giải HPT: $a=0,193;\ b=0,107\ (mol)$
$⇒\%mMg=\dfrac{0,193.24}{13,6}.100\%=34,06\%$
$\%mMgCO_3=100-34,06=65,94\%$
b/
Theo PTHH (1), (2):
$n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgCO_3}=2.0,193+2.0,107=0,6\ mol$
$→m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\ g$
$C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%→m_{ddHCl}=\dfrac{m_{ct}.100}{C\%}=109,5\ g$
c/
$m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{\text{khí}}$
$→m_{ddsau}=13,6+109,5-2.0,193-44.0,107=118,006\ g$
$n_{MgCl_2}=0,3\ mol→m_{MgCl_2}=28,5\ g$
$C\%_{MgCl_2}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{28,5}{118,006}.100\%=24,15\%$