Cho 13 gam kẽm vào 300 ml dung dịch axit clohiđric 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch A và một chất rắn B không tan.
a. Chất rắn B là chất gì, khối lượng bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch axit clohiđric ban đầu là 1,15 g/ml.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe +2HCl–>FeCl2+H2
n HCl=0,3.1=0,3(MOL)
n Fe =13/56=0,2(MOL)
Lập tỉ lệ
n fe(0,2/10>n HCl(0,3/2)
=>Fe dư 0,05 mol Chất rắn B là Fe
m Fe dư=0,05.56=2,8(g)
b)n H2=1/2 n HCl=0,15(mol0
=>m H2=0,3(g)
m dd HCl=300.1,15=345(g)
m dd sau pư=13+345-0,3=357,7(g)
dd A là FeCl2
n FeCl2=1/2 n HCl=0,15(mol)
m FeCl2=0,15.127=19,05(g)
C% FeCl2=19.05/357,7.100%=5,33%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nZn = 13/65 =0,2 mol
nHCl = 0,3.1 =0,3 mol
a. B là Zn dư
Zn + 2HCl —-> ZnCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol)
⇒ mZn dư = 13 – 0,15.65 = 3,25 gam
b.
m dung dịch HCl = V.D = 300.1,15 = 345 gam
có mdd sau phản ứng = mZn phản ứng + mdd HCl – mH2
= 0,15.65 + 345 – 0,15.2 =354,45 gam
⇒ C% ZnCl2 = 136.0,15/354,45 .100% = 5,76%