Cho 14,22g KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc đun nóng. Toàn bộ khí Clo sinh ra tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M ở nhiệt độ thường.Tính khối lượng các chất tan thu được sau phản ứng ?
Cho 14,22g KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc đun nóng. Toàn bộ khí Clo sinh ra tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M ở nhiệt độ thường.Tính khối lượng các chất tan thu được sau phản ứng ?
Đáp án:
\({m_{NaCl}} = 13,1625{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{NaClO}} = 16,7625{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = 6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{14,22}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,09{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{l_2}}} = \frac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,225{\text{ mol}}\)
\(2NaOH + C{l_2}\xrightarrow{{}}NaCl + NaClO + {H_2}O\)
\({n_{NaOH}} = 0,5.1,2 = 0,6{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{C{l_2}}}\) nên NaOH dư.
\({n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,225{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = {n_{NaOH}} – 2{n_{C{l_2}}} = 0,6 – 0,225.2 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{NaCl}} = 0,225.58,5 = 13,1625{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{NaClO}} = 0,225.74,5 = 16,7625{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = 0,15.40 = 6{\text{ gam}}\)