Cho 14,45g hỗn hợp A gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 2,464 lit khí đktc. Mặt khác, 11,56g A tác dụng được với 80ml dd NaOH 1M. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong A.
Cho 14,45g hỗn hợp A gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 2,464 lit khí đktc. Mặt khác, 11,56g A tác dụng được với 80ml dd NaOH 1M. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong A.
) Từ dữ kiện “11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M” tính số mol phenol theo số mol NaOH (do 2 chất còn lại không tác dụng với NaOH).
+) Khi 14,45g M tác dụng với Na, các PTHH xảy ra:
2C6H5OH + 2Na →→ 2C6H5ONa + H2
2CH3OH + 2Na →→ 2CH3ONa + H2
2C2H5OH + 2Na →→ 2C2H5ONa + H2
+) Tính số mol H2 theo công thức PV = nRT
+) Lập hệ phương trình để tìm số mol mỗi ancol => phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2OC6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O
Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 1.801000=0,08(mol)1.801000=0,08(mol)
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = 0,08.14,4511,45=0,1(mol)0,08.14,4511,45=0,1(mol)
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2C6H5OH + 2Na →→ 2C6H5ONa + H2
0,1 mol 0,05 mol
2CH3OH + 2Na →→ 2CH3ONa + H2
x mol 0,5x mol
2C2H5OH + 2Na →→ 2C2H5ONa + H2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H2 về đktc :
Vo=pVT.Topo=750.2,806273+27.273760=2,52(l)Vo=pVT.Topo=750.2,806273+27.273760=2,52(l)
Số mol H2=
0,05+0,5x+0,5y=2,5222,4(mol)⇒x+y=0,125(1)0,05+0,5x+0,5y=2,5222,4(mol)⇒x+y=0,125(1)
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C6H5OH chiếm : 0,1.9414,45.100%=65%0,1.9414,45.100%=65%
CH3OHCH3OH chiếm : 0,05.3214,45.100%=11%0,05.3214,45.100%=11%
C2H5OH chiếm : 0,075.4614,45.100%=24%