Cho 14,45g hỗn hợp gồm Fe, Al và Na vào 400g nước thu được dd A , chất rắn B và 6,72 lít khí ở đktc. Sục khí Cacbon đi oxit dư và dd A thấy sinh ra 11

Cho 14,45g hỗn hợp gồm Fe, Al và Na vào 400g nước thu được dd A , chất rắn B và 6,72 lít khí ở đktc. Sục khí Cacbon đi oxit dư và dd A thấy sinh ra 11,7g kết tủa. Chất rắn B phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl 3,5M (D= 1,05g/ml) thu được dd C
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ % mỗi chất tan trong ddA và ddC.
Các bạn làm theo dạng đặt ẩn lập hệ nha!!!

0 bình luận về “Cho 14,45g hỗn hợp gồm Fe, Al và Na vào 400g nước thu được dd A , chất rắn B và 6,72 lít khí ở đktc. Sục khí Cacbon đi oxit dư và dd A thấy sinh ra 11”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a/

    $n_{H_2} = \frac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$

    $n_{Al(OH)_3} = \frac{11,7}{78} = 0,15(mol)$

    $n_{HCl} = 0,1.3,5 = 0,35(mol)$

    Chất rắn B là $Fe$

    Dung dịch A là $NaAlO_2$ 

    $2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$

    $2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2$

    $NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O → Al(OH)_3 + NaHCO_3$

    $⇒ n_{Al} = n_{NaAlO_2} = n_{Al(OH)_3} = 0,15(mol)$

    $⇒ m_{Al} = 0,15.27 = 4,05(gam)$

    Ta có : $n_{H_2} = \frac{1}{2}n_{Na} + \frac{3}{2}n_{Al}$

    $⇒ n_{Na} = 2.(0,3 – 0,15.1,5) = 0,15(mol)$

    $⇒ m_{Na} = 0,15.23 = 3,45(gam)$

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

    có : $n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \frac{1}{2}n_{HCl} = \frac{1}{2}0,35 = 0,175(mol)$
    $⇒ m_{Fe} = 0,175.56 = 9,8(gam)$

    b/

    có : 

    $m_{\text{dung dịch A}} = m_{Na} + m_{Al} + m_{H_2O} – m_{H_2}$

    $= 3,45 + 4,05 + 400 – 0,3.2 = 406,9(gam)$

    $⇒ C\%_{NaAlO_2} = \frac{0,15.82}{406,9}.100\% = 3,022\%$

    có :

    $m_{\text{dung dịch C}} = m_{Fe} + m_{\text{dung dịch HCl}} – m_{H_2}$
    $= 9,8 + 100.1,05 – 0,175.2 = 114,45(gam)$

    $⇒ C\%_{FeCl_2} = \frac{0,175.127}{114,45}.100\% = 19,42\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận