Cho 14.9 g hh Fe và Zn vào 87.9 g dd HCl (25%) lấy dư thu được 5.6 lit H2 (đktc) và dd B. a. Tính %m mỗi Kim loại trong hh ban đầu. b. Thêm một lượng

Cho 14.9 g hh Fe và Zn vào 87.9 g dd HCl (25%) lấy dư thu được 5.6 lit H2 (đktc) và dd B.
a. Tính %m mỗi Kim loại trong hh ban đầu.
b. Thêm một lượng KNO3 dư vào dd B tạo ra dd C. Tính lượng kim loại đồng tối đa có thể hòa tan trong dd C.

0 bình luận về “Cho 14.9 g hh Fe và Zn vào 87.9 g dd HCl (25%) lấy dư thu được 5.6 lit H2 (đktc) và dd B. a. Tính %m mỗi Kim loại trong hh ban đầu. b. Thêm một lượng”

  1. Đáp án:

     $a/$

    $\%mFe=56,38\%$

    $\%mZn=43,62\%$

    $b/$

    $mCu=2,45g$

    Giải thích các bước giải:

    a/

     $nH_2=\frac{5,6}{22,4}=0,25$

    $Fe^0 \to Fe^{+2}+2e$

    $Zn^0 \to Zn^{+2}+2e$

    $2H^+ +2e \to H_2^0$

    $BTe⇒2nFe+2nZn=2nH_2=0,5(1)$

    Ta có $56nFe+65nZn=14,9(2)$

    $(1)(2)\left \{ {{nFe=0,15} \atop {nZn=0,1}} \right.$ 

    $\%mFe=\frac{0,15.56}{14,9}.100=56,38\%$

    $\%mZn=100-56,38=43,62\%$

    b/

    $BTNT “H”⇒nHClp/u=2nH_2=0,5$

    $nHCl\text{ban đầu}=\frac{87,9.25\%}{36,5}=0,602$

    $nHCl dư=0,602-0,5=0,102mol$

    $nH^+=nHCl dư=0,102mol$

    $3Fe^{2+}+4H^+ +NO_3^- \to 3Fe^{3+}+NO+2H_2O$

    Lập tỉ lệ $\frac{nFe^{2+}}{3}>\frac{nH^+}{4}⇔0,05>0,0255$

    Vậy tính theo số mol $H^+$ và $Fe^{2+}$ dư

    $nFe^{3+}=0,102.\frac{3}{4}=0,0765mol$

    Dung dịch C gồm $Fe^{3+}, Fe^{2+} dư,Zn^{2+},NO_3^- dư,Cl^-$

    Khi cho $Cu$ vào chỉ có phản ứng với $Fe^{3+}$

    $Cu+2Fe^{3+} \to Cu^{2+}+2Fe^{2+}$

    $⇒nCu=\frac{0,0765}{2}=0,03825mol$

    $mCu=0,03825.64≈2,45g$

    Bình luận

Viết một bình luận