Cho 15,2 g hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Cu tác dụng với dung dịch HCl 3,65% thì phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,4 g chất rắn A , dung dịch B và 4,48 lít khí C (đktc)
a/ Hãy cho biết A,B,C là những chất gì ?
b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Đáp án:a)A là Cu . B là MgCl2 . C là H2
b)%mMg=31,58% ;%mMgO=26,32%;%mCu=42,1%c)mddHCl=150g bài làm a)PTHH : Mg + 2HCl → MgCl2 +H2 ( 1) MgO +2HCl→MgCl2+H2O ( 2) –Cu ko p/u vs HCl -Chất rắn A thu được là Cu -Dung dịch B là MgCl2
b)-Theo bài: VH2(đktc)=4,48l
⇒nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
-Theo phương trình (1): nMg=nH2=0,2(mol)
⇒mMg=0,2×24=4,8(g)
-mMgO=15,2-mMg-mCu
=15,2-4,8-6,4
=4(g)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% {m_{Cu}} = 42,1\% \\
\% {m_{Mg}} = 31,6\% \\
\% {m_{MgO}} = 26,3\% \\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 600g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
a/
\end{array}\)
Cu không tác dụng với HCl ở nhiệt độ thường
A: Cu
B: \(MgC{l_2}\)
C: \({H_2}\)
\(\begin{array}{l}
b/\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{n_{Cu}} = 0,1mol\\
\to {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{Mg}} = 4,8g\\
\to {m_{MgO}} = 15,2 – (4,8 + 6,4) = 4g\\
\to {n_{MgO}} = 0,1mol\\
\to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{6,4}}{{15,2}} \times 100\% = 42,1\% \\
\to \% {m_{Mg}} = \dfrac{{4,8}}{{15,2}} \times 100\% = 31,6\% \\
\to \% {m_{MgO}} = \frac{4}{{15,2}} \times 100\% = 26,3\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
c/\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} + 2{n_{MgO}} = 0,6mol\\
\to {m_{HCl}} = 21,9g\\
\to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{21,9}}{{3,65\% }} \times 100\% = 600g
\end{array}\)