Cho 15,2g hỗn hợp sắt và đồng vào 200g dung dịch axit sunfuric loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu ở đktc và còn 1 chất rắn không phản ứng có màu đỏ
a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính nồng độ % các chất sau phản ứng
Giúp mình với ạ !
Đáp án:
a) 11,2g và 4g
b) 14,42%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\\
{m_{Cu}} = 15,2 – 11,2 = 4g\\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 11,2 + 200 – 0,2 \times 2 = 210,8g\\
{n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
{C_\% }FeS{O_4} = \dfrac{{0,2 \times 152}}{{210,8}} \times 100\% = 14,42\%
\end{array}\)
Vì Đồng không tác dụng được với H2SO4 loãng
=> Chất rắn màu đỏ không pản ứng được là Đồng. Khí thu được sau phản ứng là do Sắt tác dụng với H2SO4
Fe + 2H2SO4 -> Fe(SO4)2 + 2H2
Khí không màu đó là H2
nH2= 4,48/22,4= 0,2mol
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,2 <- 0,2 <- 0,2 (mol)
mFe = nFe.MFe = 0,2.56=1,12g
mCu= m hỗn hợp KL – mFe= 15,2 -1,12 = 14,08g
mdd sau phản ứng= m hỗn hợp KL + mddH2SO4 – m khí= 15,2 +200-0,2.2 = 214,8g
mctFe(SO4)2 = nFeSO4. MFeSO4=0,2. 152=30,4g
C%chất tan= C%Fe(SO4)2 = (mctFe(SO4)2/mdd sau phản ứng)×100% = (30,4/214,8)×100%= 14,15%
( Lưu ý giúp mình nhé, cái dấu % đằng sau 100 là để tượng trưng cho việc mình sẽ tính % thôi, khi bấm máy đừng ghi thêm dấu % vào khẻo máy tính bấm nhầm nhé. Tích 5* và bình chọn câu trả lời hay nhất cho mình nhé )