cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
nNa2O = m/M = 15,5/62 = 0,25 (mol)
a) PT: Na2O + H2O → 2NaOH
n: 0,25 → 0,5 (mol)
CM NaOH = n/V = 0,5/0,5 = 1 (M)
b) PT: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
n: 0,5 → 0,25 → 0,25 → 0,5 (mol)
mH2SO4 = n x M = 0,25 x 98 = 24,5 (g)
mdd H2SO4 = mH2SO4 x 100% : C% = 24,5 x 100% : 20% = 122,5 (g)
D H2SO4 = mdd H2SO4/Vdd H2SO4 ⇒ Vdd H2SO4 = mdd H2SO4/D H2SO4 = 122,5/1,14 ≈107,456 (ml) ≈ 0,107 (lít)
c) Vdd mới = Vdd NaOH + Vdd H2SO4 = 0,5 + 0,107 ≈ 0,607 (lít)
CM Na2SO4 = n/Vdd mới = 0,25 : 0,607 ≈ 0,412 (M)
CM H2O = n/Vdd mới = 0,5 : 0,607 ≈ 0,824 (M)
Đáp án:
a. ${C_{M\,\,NaOH}} = 1M$
b. 107,45 ml
c. 0,412M
Giải thích các bước giải:
a. Phương trình hóa học: $Na_2O + H_2O →2NaOH$
$n_{Na_2O}=0,25 mol $→ $n_{NaOH} = 0,25.2 = 0,5$ mol
${C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1M$
b. Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,0,25\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25.98 = 24,5\,\,gam \hfill \\ \to {m_{{\text{dd}}\,\,{H_2}S{O_4}}} = 24,5:20\% = 122,5\,\,gam \hfill \\ \to V = \frac{m}{D} = \frac{{122,5}}{{1,14}} = 107,45\,\,ml \hfill \\ \end{gathered} $
c. Sau phản ứng dung dịch chứa $Na_2SO_4$: 0,25 mol
Dung dịch mới có thể tích là: V = 0,5 + 0,10745 = 0,60745 lít
$ \to {C_{M\,\,N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{0,25}}{{0,60745}} = 0,412M$