Cho 15,52 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,688 lít khí H2S
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Dẫn khí H2S vào 50 gam dung dịch NaOH 12%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch
Cho 15,52 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,688 lít khí H2S
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Dẫn khí H2S vào 50 gam dung dịch NaOH 12%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch
Giải thích các bước giải:
thu được khí SO2 chứ không phải H2S nha bạn.
\(\begin{array}{l}
Mg + 2{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\\
a)\\
{n_{S{O_2}}} = 0,12mol\\
\to {n_{Mg}} = {n_{S{O_2}}} = 0,12mol\\
\to {m_{Mg}} = 0,12 \times 24 = 2,88g\\
\to {m_{MgO}} = 15,52 – 2,88 = 12,64g\\
b)\\
{m_{NaOH}} = \dfrac{{50 \times 12\% }}{{100\% = }} = 6g\\
\to {n_{NaOH}} = \dfrac{6}{{40}} = 0,15mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,12}} = 1,25
\end{array}\)
-> Tạo 2 muối: \(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của SO2(1) và SO2(2)
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3}(1)\\
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O(2)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,12\\
a + 2b = 0,15
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,09\\
b = 0,03
\end{array} \right.\\
\to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{S{O_2}(1)}} = 0,09mol\\
\to {m_{NaHS{O_3}}} = 0,09 \times 104 = 9,36g\\
\to {n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}(2)}} = 0,03mol\\
\to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,03 \times 142 = 4,26g\\
\to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{S{O_2}}} + {m_{{\rm{dd}}NaOH}} = 0,12 \times 64 + 50 = 57,68g\\
\to C{\% _{NaHS{O_3}}} = \dfrac{{9,36}}{{57,68}} \times 100\% = 16,23\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_3}}} = \dfrac{{4,26}}{{57,68}} \times 100\% = 7,39\%
\end{array}\)