Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 100ml dung dịch NaOH 3M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 100ml dung dịch NaOH 3M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
`2KMnO_4+16HCl->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2↑+8H_2O`
`Cl_2+2NaOH->NaClO+NaCl+H_2O`
`n_(KMnO_4)=(15,8)/(39+55+16.4)=0,1(mol)`
`=>n_(Cl_2)=0,25(mol)`
`n_(NaOH)=0,1.3=0,3(mol)`
`(0,3)/2<(0,25)/1`
`=>Cl_2` dư.
`(n_(NaOH))/2=n_(NaClO)=n_(NaCl)=0,15(mol)`
`=>C_(M_(NaClO))=C_(M_(NaCl))=(0,15)/(0,1)=1,5M`
Đáp án:
`-` `C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=1,5\ (M).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\ (mol).`
`-` `n_{NaOH}=0,1\times 3=0,3\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`2KMnO_4 + 16HCl \overset{t^o}\to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2\uparrow + 8H_2O` (1)
`Cl_2 + 2NaOH \to NaCl + NaClO + H_2O` (2)
`-` Theo phương trình (1): `n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\ (mol).`
`-` Tỉ lệ: `n_{Cl_2}:n_{NaOH}=\frac{0,25}{1}>\frac{0,3}{2}`
`\to Cl_2` dư, `NaOH` hết.
`-` Theo phương trình (2): `n_{NaCl}=n_{NaClO}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\ (mol).`
`\to C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\ (M).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)