Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 600ml dung dịch NaOH 2M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Đáp án:
b)\({V_{C{l_2}}} = 5,6{\text{ lít}}\)
c) \({C_{M{\text{ NaCl}}}} = {C_{M{\text{ NaClO}}}} = 0,4167M;\;{{\text{C}}_{M{\text{ NaOH dư}}}} = 1,167M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{15,8}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{l_2}}} = \frac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{C{l_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6{\text{ lít}}\)
\(C{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}NaCl + NaClO + {H_2}O\)
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,6.2 = 1,2{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{C{L_2}}}\) do vậy NaOH dư.
\(\to {n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = 0,25{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = 1,2 – 0,25.2 = 0,7{\text{ mol}}\)
\(\to {C_{M{\text{ NaCl}}}} = {C_{M{\text{ NaClO}}}} = \frac{{0,25}}{{0,6}} = 0,4167M;\;{{\text{C}}_{M{\text{ NaOH du}}}} = \frac{{0,7}}{{0,6}} = 1,167M\)